Theo đại diện Cục thuế XNK, đơn vị chủ trì xây dựng, Danh mục hàng hóa xuất khẩu (XK), nhập khẩu (NK) Việt Nam gồm 21 Phần, 97 Chương, 1.039 nhóm ở cấp độ 4 số, 1.859 phân nhóm ở cấp độ 6 số và được chi tiết thành 10.813 dòng hàng ở cấp độ 8 số, tuân thủ hoàn toàn theo Danh mục HS 2017 của Tổ chức Hải quan Thế giới và Danh mục AHTN 2017 của ASEAN. Danh mục mới tăng 1255 dòng hàng so với Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015 (Danh mục hiện hành).
Trong số 10.813 dòng hàng ở cấp độ 8 số của Danh mục, có 2.321 dòng hàng có mô tả mới so với Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 103/2015/TT-BTC do tách mã, chuyển mã hoặc mở dòng nhằm chi tiết hóa mô tả của các nhóm hàng hoặc để cập nhật các thay đổi về công nghệ, đặc tính thương mại, tiêu chuẩn môi trường phù hợp với tình hình thực tế...
Được biết, để xây dựng Danh mục này Ban chỉ đạo và Tổ triển khai xây dựng Danh mục đã phối hợp với các Bộ, ngành, hiệp hội, các đơn vị trong và ngoài Bộ Tài chính nghiên cứu, rà soát để chuyển đổi ngôn ngữ của 2.321 dòng hàng mới sang tiếng Việt, đảm bảo phù hợp với thuật ngữ chuyên ngành, một số dòng hàng được bổ sung thêm chú thích cuối chương như Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam, ý kiến của Bộ ngành, Chú giải bổ sung SEN để thuận tiện tham khảo khi phân loại hàng hóa, áp dụng Danh mục. Những thay đổi so với Danh mục 103/2015/TT-BTC tập trung vào một số nhóm ngành gồm ô tô, thủy sản, gỗ, hóa chất, sản phẩm ốp/lát bằng gốm sứ, máy móc thiết bị. Cụ thể:
Nhóm máy móc, thiết bị: một số dòng hàng mới đã được bổ sung hoặc thay đổi phạm vi, kết cấu nhằm phù hợp với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,. Ví dụ: (i) chi tiết thêm mặt hàng “Đèn đi-ốt phát quang (LED)” tại mã số 8539.50.00; (ii) sửa đổi tiêu chí một số dòng hàng 8460.1x và 8460.2x để cập nhật sự phát triển của công nghệ (iii) chi tiết thêm dòng hàng 8465.20.00 “machining centres” (Trung tâm gia công) cho máy công cụ theo mô tả tại Chú giải phân nhóm 1 Chương 84...
Một số dòng hàng thiết bị điện cũng được sửa đổi về mã số, đó là: Dòng hàng 8536.90.9x, thiết bị dùng để đóng ngắt mạch điện “loại có dòng điện 16A” chuyển từ dòng hàng 8536.90.93 và 8536.90.94 xuống dòng hàng 8536.90.99;
Dòng hàng 8504.31.40 "máy biến áp trung tần". Do “transformers” là bao gồm cả máy biến áp và biến dòng, để thống nhất thuật ngữ và đảm bảo đúng phạm vi dòng hàng, Danh mục 65/2017/TT-BTC đã dịch lại là "Máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) trung tần". Với sửa đổi này đã thay đổi phạm vi dòng hàng, mặt hàng "máy biến dòng trung tần" từ mã HS 8504.31.92 và 8504.31.99 chuyển về dòng hàng 8504.31.40.
Phân nhóm 8413.70.3x: “Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới biển”. Tuy nhiên, trên thực tế đây là loại bơm được thiết kế đặt chìm dưới nước, tại Danh mục 65/2017/TT-BTC đã dịch lại “Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới nước” để phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam theo TCVN 8638:2011, mục 2.3 và để đảm bảo sát nghĩa tiếng Anh. Phạm vi các dòng hàng thuộc phân nhóm 8413.70.3x được mở rộng, mặt hàng “bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới nước, trừ loại đặt chìm dưới biển” sẽ chuyển từ các phân nhóm 8413.70.4x, 8413.70.5x và 8413.70.9x lên các dòng hàng thuộc phân nhóm 8413.70.3x 8413.70.3x.
Có 1.149 dòng hàng có bổ sung trích dẫn nguồn tra cứu cuối chương để tham chiếu thông tin.
Tại Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam theo phiên bản AHTN 2017, Tổ soạn thảo đã tiến hành rà soát và thống nhất đánh dấu mũ (...) đối với những dòng hàng có trích dẫn nguồn tra cứu tại cuối mỗi chương để tham khảo. Mục đích là bổ sung thông tin, giải thích về mặt hàng đó nhằm thống nhất cách hiểu, tạo thuận lợi khi áp dụng, làm rõ phạm vi, bản chất hàng hóa... giúp cho việc áp dụng Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam được thống nhất và chính xác hơn. Các dòng hàng này được bổ sung thông tin về Tiêu chuẩn Việt Nam, quy chuẩn Việt Nam, ý kiến của Bộ ngành, Chú giải SEN, Chú giải chi tiết HS... Cụ thể:
Có 804 dòng hàng đánh dấu mũ (SEN), là những dòng hàng cần tham khảo Chú giải SEN để làm rõ bản chất, phạm vi dòng hàng, tránh nhầm lẫn, sai sót khi áp dụng để phân loại, tính thuế hoặc các mục tiêu khác đối với dòng hàng này.
Có 146 dòng hàng đánh dấu mũ (1) là những dòng hàng có nguồn tra cứu là các văn bản quy phạm pháp luật như các Thông tư, Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam... và có trích dẫn số, ngày tháng văn bản ở cuối chương để tra cứu.
Có 194 dòng hàng đánh dấu mũ (2) là những dòng hàng có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành về cách dịch thuật ngữ chuyên ngành và trích dẫn số, ngày tháng văn bản ở cuối chương để tra cứu.
Có 5 dòng hàng đánh dấu mũ (*) là những dòng hàng có trích dẫn Chú giải chi tiết HS cuối chương để làm rõ bản chất, phạm vi dòng hàng, tránh nhầm lẫn.